Đại học Bách Khoa Hàn Quốc được thành lập năm 1998 bởi sự hỗ trợ của bộ thương mại, công nghiệp và năng lượng. Trường chuyên đào tạo ra những kỹ sư có trình độ cao đáp ứng cho sự phát triển của ngành công nghiệp sáng tạo.
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀN QUỐC – 한국산업기술대학교
» Tên tiếng Hàn: 한국산업기술대학교
» Tên tiếng Anh: Korea Polytechnic University
» Loại hình: bán công
» Số lượng sinh viên: 10.000 sinh viên
» Học phí học tiếng Hàn:
» Địa chỉ: 15073 237. Sangidaehak-ro, Siheung-si, Gyeonggi-do, Korea
» Website: http://klec.kpu.ac.kr
II. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀN QUỐC
1. Tổng quan trường Đại học Bách khoa Hàn Quốc
Trường Đại học Bách Khoa Hàn Quốc (KPU) tọa lạc tại trung tâm công nghiệp quốc gia thuộc tỉnh Gyeonggi-do, được thành lập năm 1997 dưới sự hỗ trợ của Bộ Thương mại, công nghiệp và năng lượng Hàn Quốc..
Đây là ngôi trường, chuyên đào tạo ra những kỹ sư có trình độ cao đáp ứng cho sự phát triển của ngành công nghiệp sáng tạo tại Hàn Quốc. Đặc biệt, trường được nằm tại trung tâm công nghiệp lớn nhất Hàn Quốc. Vì thế, sinh viên sẽ vô cùng thuận lợi trong quá trình học tập cũng như xin việc sau này. Do đó, trường Đại học bách khoa Hàn Quốc chính là nơi lý tưởng làm địa điểm để bạn lựa chọn khi đi du học Hàn Quốc vừa học vừa làm. Bên cạnh đó, trường đại học Bách khoa Hàn Quốc còn hấp dẫn du học sinh quốc tế với chính sách học bổng ưu đãi cùng với các thành tích đạt được như:
B. Một số điểm nổi bậc Đại học Bách khoa Hàn Quốc
Đại học Bách khoa Hàn Quốc điển hình về giáo dục, nghiên cứu và cơ hội việc làm, ngôi trường duy nhất dùng khu công nghiệp nhà nước luôn làm khuôn viên và đang dẫn đầu trong đầu tư giáo dục, tỷ lệ sinh viên ra trường có việc làm đứng đầu 3 năm liên tục từ năm 2010 đến năm 2012 (so sánh với các trường đại học thuộc loại hình đào tạo 4 năm); kinh phí nghiên cứu cho mỗi giáo sư đứng thứ 5 ( từ năm 2006 đến năm 2008 và năm 2010); số đăng kí bằng sáng chế trên mỗi giáo sư đứng thứ 4 ( năm 2008); và tỷ lệ tiền học phí dùng làm học bổng đứng thứ 10 (năm 2006).
Trường Đại học bách khoa Hàn Quốc luôn nỗ lực hướng tới sự đào tạo tốt nhất.Trung tâm đào tạo tiếng Hàn trường Đại học bách khoa Hàn Quốc được thành lập vào tháng 2 năm 2010. Thông qua chương trình đào tạo được thiết kế để phát triển tối đa năng lực ngôn ngữ thực dụng thông qua hoạt động học tập đa dạng, học sinh có thể nhận được hiệu quả học tập cao nhất. Trung tâm đào tạo tiếng Hàn tại trường được hình thành bởi đội ngũ giảng viên có kinh nghiệm giảng dạy phong phú với mục tiêu đào tạo là nâng cao khả năng giao tiếp tiếng Hàn trong đời sống thực tế cho người học. Không chỉ vậy, trường còn mang đến cho sinh viên cơ hội được trực tiếp trải nghiệm văn hóa Hàn Quốc thông qua các chương trình trải nghiệm văn hóa đa dạng.Hơn nữa, trường có tổ chức chương trình hỗ trợ partner là sinh viên trường Đại học bách khoa Hàn Quốc để giúp đỡ du học sinh có thể ổn định học tập và thích ứng với sinh hoạt tại Hàn Quốc.
C. Điều kiện
Điều kiện | Hệ học tiếng | Hệ Đại học | Hệ sau Đại học |
+ Cha mẹ có quốc tịch nước ngoài | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Chứng minh đủ điều kiện tài chính để du học | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Yêu thích, có tìm hiểu về Hàn Quốc | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Học viên tối thiểu đã tốt nghiệp THPT | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Điểm GPA 3 năm THPT > 6.0 | ✓ | ✓ | ✓ |
+ Đã có TOPIK 3 hoặc IELTS 5.5 trở lên | ✓ | ✓ | |
+ Đã có bằng Cử nhân và đã có TOPIK 4 | ✓ |
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀN QUỐC
Số tuần một kỳ | 10 tuần |
---|---|
Tổng số giờ học | 200 giờ |
Ngày học | Thứ 2 – 6 |
Giờ học | (Sáng) 09:30 am ~ 13:30 pm(Chiều) 13:30 pm ~ 17:30 pm |
Số lượng học viên | ~15 học viên |
Số cấp độ | 6 lcấp |
Quy định | Học viên bắt buộc tham gia ít nhất 180 giờ học.Học viên vắng mặt hơn 20 giờ học trong kỳ sẽ bị rớt. |
Hoạt động khác | Khóa học tự chọn, Hoạt động văn hóa Hàn Quốc và tư vấn học tập |
Phí xử lý hồ sơ | 50,000 KRW |
Học phí | 4,800,000 KRW/1 năm |
IV. CHƯƠNG TRÌNH CHUYÊN NGÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀN QUỐC
1. Chuyên ngành – Học phí
Khoa | Đại học | Cao học |
Công nghệ cơ khí | ✓ | ✓ |
Cơ khí chế tạo | ✓ | ✓ |
Công nghệ cơ điện tử | ✓ | ✓ |
Khoa học máy tính, thiết kế game, | ✓ | ✓ |
Công nghệ vật liệu mới | ✓ | ✓ |
Công nghệ hoá sinh học, | ✓ | ✓ |
Khoa học thiết kế, | ✓ | ✓ |
Công nghệ Nano – quang học, | ✓ | ✓ |
Công nghệ năng lượng và điện, | ✓ | ✓ |
Quản trị kinh doanh | ✓ | ✓ |
Công nghệ giải trí số | ✓ | ✓ |
công nghệ thiết kế công nghiệp | ✓ | ✓ |
Công nghệ năng lượng và điện | ✓ | ✓ |
Quản trị kinh doanh công nghệ kỹ thuật | ✓ | ✓ |
Quản trị kinh doanh công nghiệp | ✓ | |
Công nghệ cơ khí, cơ khí chế tạo | ✓ | |
Công nghệ cơ điện tử, công nghệ cơ điện tử | ✓ | |
Công nghệ máy tính | ✓ | |
Công nghệ vật liệu mới | ✓ | |
công nghệ hoá học sinh học | ✓ | |
Công nghệ nano – Quang học | ✓ | |
Công nghệ thiết kế công nghiệp | ✓ | |
Công nghệ điện | ✓ | |
Cao học kiến thức kỹ thuật và năng lượng nền tảng. | ✓ | |
Hệ thống cơ khí | ✓ | |
Thiết kế hệ thống cơ khí, | ✓ | |
Điều khiển robot thông .minh | ✓ | |
Nano – quang học | ✓ | |
Thông tin và truyền thông | ✓ | |
Công nghệ máy tính | ✓ | |
Vật liệu mới | ✓ | |
Hoá học sinh học | ✓ | |
Quản trị kinh doanh ứng dụng kỹ thuật số | ✓ | |
Chương trình học năng lượng | ✓ | |
Công nghệ điện | ✓ | |
Công nghệ hoá học điện tử | ✓ | |
Chính sách năng lượng | ✓ |