Trường đại học Hannam đã trở thành một trường đại học lớn với 7 viện đào tạo sau đại học và 10 trường đại học trực thuộc, 4 phòng và 58 khoa, 10 tổ chức phụ trợ giáo dục, 32 viện nghiên cứu,…
I. TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANNAM HÀN QUỐC – 한남대학교
» Tên tiếng Hàn: 한남대학교
» Tên tiếng Anh: Hannam University
» Loại hình: tư thục
» Năm thành lập: 1956
» Học phí học tiếng Hàn: 4,800,000 KRW/năm
» Địa chỉ: 33, Ojeong-dong Daedeok-gu, 306-791, Daejeon, Korea
» Website: http://www.hannam.ac.kr
II. GIỚI THIỆU TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANNAM
Trường Đại học Hannam được thành lập vào năm 1956 bởi các nhà truyền giáo Hoa Kỳ của Giáo hội Trưởng lão miền Nam Hoa Kỳ. Là một trường thiên chúa giáo, Hannam chưa bao giờ chùn bước trong việc duy trì nguồn gốc Thiên chúa giáo của mình. Hannam gặt hái được nhiều danh tiếng từ xã hội Hàn Quốc nhờ 73.890 sinh viên tốt nghiệp có đạo đức và tài năng phục vụ xã hội và nhà thờ Hàn. Hiện tại trường Đại học Hannam đã trở thành một ngôi trường lớn với 7 viện đào tạo sau đại học và 10 trường đại học trực thuộc, 4 phòng và 58 khoa, 10 tổ chức phụ trợ giáo dục, 32 viện nghiên cứu,…
Trải qua hơn 60 năm hoạt động, trường đã đạt được một sự phát triển vượt bậc để trở thành một trường đại học tư thục được công nhận tại Hàn Quốc và Châu Á. ĐH Hannam sở hữu 5 trường sau đại học, 9 trường cao đẳng và 44 khoa, 10 tổ chức phụ trợ, 33 viện nghiên cứu và 234 học viện con ở nước ngoài tại 46 quốc gia. Là một trường đại học toàn diện, Hannam cung cấp nhiều chương trình đại học và sau đại học được chất lượng đối với việc giảng dạy, nghiên cứu và dịch vụ cho cộng đồng.
III. CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG HÀN TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANNAM
1. Thông tin khóa học
- Học phí: 4,800,000 KRW/1 năm
- Phí xét tuyển: 70,000 KRW
- Phí bảo hiểm: 130,000 KRW/1 năm
Trình độ | Giai đoạn | Mục tiêu giảng dạy |
Sơ cấp | Giai đoạn 1 | – Đạt tới khả năng biểu hiện thành câu văn các chủ đề liên quan đến sinh hoạt hàng ngày.– Thành thục các từ vựng cơ bản liên quan đến hoạt động ngày thường tại Hàn Quốc cũng như trong trường học. |
Giai đoạn 2 | – Đạt tới khả năng sử dụng một cách hợp lý các liên từ và biểu hiện được theo chủ đề trong sinh hoạt thường ngày .– Sử dụng được các câu nêu ý kiến, đề nghị đơn giản. | |
Trung cấp | Giai đoạn 3 | – Bằng việc nắm bắt và xử lí được các chủ đề phức tạp thường ngày, đào tạo đến khả năng biểu hiện được thành các đoạn văn hoàn chỉnh .– Hiểu và thực hành được các câu văn, lời nói. |
Giai đoạn 4 | – Giải thích và mô tả được một các hợp lí các tình huống xung quanh.– Biểu hiện lời nói, câu văn thông qua các từ vựng mang tính chất cộng đồng. | |
Cao cấp | Giai đoạn 5 | – Thể hiện được ý kiến về các lĩnh vực trừu tượng.– Hiểu được các câu thành ngữ, tục ngữ. |
Giai đoạn 6 | – Viết được các bài xã luận– Có khả năng nghe các bài giảng tại Đại học |
2. Khóa học TOPIK
– Đối tượng:
- Học sinh có ý định tham gia kì thi năng lực tiếng Hàn (TOPIK)
- Tu nghiệp sinh có mục tiêu đạt TOPIK (cấp 3~4)
– Chương trình giảng dạy:
- 4∼5 lần/ 1 năm (trước kì thi TOPIK 1 tháng)
- Thứ 2, 3, 5 hàng tuần × 3 giờ buổi tối (19:00∼21:30)× 4 tuần, tổng 36 giờ
- Giải, phân tích đề thi TOPIK và tổng hợp các ngữ pháp trọng tâm
- Thực hiện 2 kì thi thử TOPIK
– Học phí: 180,000 won
IV. CHƯƠNG TRÌNH ĐẠI HỌC TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANNAM
1. Chuyên ngành
- Phí xét tuyển: 150,000 KRW
- Phí nhập học: 721,000 KRW
Khoa | Chuyên ngành | Học phí |
Giáo dục khai phóng |
|
3,239,900 KRW |
Sư phạm |
|
3,239,900 KRW |
Kỹ thuật |
|
4,179,750 KRW |
Kinh tế & Quản trị kinh doanh |
|
3,239,900 KRW |
Luật |
|
3,239,900 KRW |
Khoa học xã hội |
|
3,239,900 KRW |
Khoa học – Nano |
|
3,800,850 KRW
(Y tá: 3,715,900 KRW) |
Kinh doanh toàn cầu |
|
3,715,900 KRW |
Nghệ thuật & Thiết kế |
|
4,179,750 KRW |
2. Học bổng
– Kỳ đầu tiên giảm 50% (đối với sinh viên nước ngoài)
– Các kỳ tiếp theo:
- GPA từ 2.50-3.49: giảm 30% học phí
- GPA từ 3.50-3.99: giảm 50% học phí
- GPA từ 4.0 trở lên: giảm 100% học phí
IV. KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG ĐẠI HỌC HANNAM
Phân loại | Phí | Nội dung chi tiết | Ghi chú |
Kí túc xá | Tiêu chuẩn 1 học kì: 390,000 KRW | – 3 người/1 phòng– Trang bị giường, bàn học, tủ quần áo…– Cần chuẩn bị: Giấy khám sức khỏe, tiền đặt cọc (10.000 KRW) | Không bao gồm phí ăn uống, Đối với đối tượng có ý định ở kí túc xá. |
Bảo hiểm | Lựa chọn:– 6 tháng: 70,000 KRW– 1 năm: 130,000 KRW | SV ngoại quốc phải nộp bảo hiểm | Nội dung bồi thường: tử vong do rủi ro, tàn tật do rủi ro, phí phòng khi phải nhập viện, phí khám bệnh, thuốc. |
- Tiền ăn: 1 bữa 2,500 KRW